13. Điều khoản kiểm định: Việc kiểm định về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói café Robusta Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu. 14. Những điều khoản khác Bào chế. Lấy hạt Mã đề sạch, sao cho đến khi nổ giòn, phun dung dịch muối ăn và sao khô. Dùng 2 kg muối ăn cho 100 kg dược liệu, thêm nước vừa đủ để thấm ẩm dược liệu. Dược liệu sau khi chế có mặt ngoài màu nâu tối hoặc nâu vàng, mùi hơi thơm, vị mặn. Định tính alcaloid trong hạt Mã tiền (Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae) bằng thuốc thử chung và thuốc thử đặc hiệu * Chiết xuất alcaloid từ hạt Mã tiền Cân 0,5g bột hạt Mã tiền, cho vào bình nón dung tích 50ml. NGỘ ĐỘC CẤP STRYCHNIN. 1. ĐẠI CƯƠNG: - Strychnin là một Alkaloid được chiết suất từ cây mã tiền ( Strychnos nux- vomica) thường thấy ở khu vực châu Á và Châu Úc. Trước đây từng được sử dụng trong các loại thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa, nhược cơ, yếu cơ thắt Theo nhà nghiên cứu Võ Văn Chi thì “đường thốt nốt dùng để giải độc, nhất là giải độc strychnin” (chất độc này có trong cây mã tiền). Theo nhà nghiên cứu Đỗ Tất Lợi, người dân Campuchia cũng dùng đường thốt nốt để giải độc mã tiền. HẠT MÃ TIỀN CÓ TÁC DỤNG GÌ? Mã tiền không được sử dụng khi chưa bào chế vì chúng rất độc, tính độc dược được xếp vào bảng A, thậm chí ngay cả khi ngâm rượu vẫn tuyệt đối không được uống mà Zhou Guisheng , Liu Naiqing , Sun Xingong và cộng sự [54] đã xác định hàm lượng strychnin trong hạt mã tiền bằng phương pháp HPLC với chương trình sắc ký sau đây : Cột Zorbax Sil (lOjom, 150mm X 4,6mm) Pha động : Methanol 0,1 mmol/I - acid acetic 0,1 mmol/1 - amoni acetat (80:15:5) Detector u v 254nm Xu ZwRTbz. Nghiên cứu định lượng strychnin và brucin bằng phương pháp HPLC trong alkaloid tổng chiết từ hạt mãPublished on Jan 14, 2020About"Nghiên cứu định lượng strychnin và brucin bằng phương pháp HPLC trong alkaloid tổng chiết từ hạt mã tiền 2018" Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Độc chất trong cây mã tiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Độc chất trong cây mã tiềnĐỘC CHẤT TRONG CÂY MÃ TIỀN Strychnine and Brucine Strychnos nux-vomicaCác nội dung chính 1. Nguồn gốc 2. Đường dùng gây độc 3. Độc tính 4. Cơ chế gây độc 5. Triệu chứng 6. Giải độc và điều trị 7. Kiểm nghiệm chất độc1. Nguồn gốc  Cây Mã tiền có chủ yếu ở Ấn Độ và ĐNA  Strychnine và brucine được tìm thấy trong Strychnos nux- vomica Fam. Loganiaceae  Trong hạt mã tiền có 15% manna, 85% ga-lactan. 4-5% chất béo, bột heterozid gọi là loganozid hay loganin 1,5%, rất nhiều alcaloid trong đó chủ yếu là strycnine, brucine.  Tỷ lệ alcaloid toàn phần trong mã tiền thay đổi từ 2,5 đến 5,5%, trong đó strychnine chiếm 43-45%.2. Đường ngộ độc, nguyên nhân gây ngộ độc  Trong dân gian mã tiền được dùng dưới dạng bột, dạng hạt hoặc ngâm rượu như một vị thuốc nam. Nguyên nhân2. Đường ngộ độc, nguyên nhân gây ngộ độc tiếp Đường tiêu hóa - Ăn phải quả, hạt cây mã tiền. - Uống phải rượu ngâm Mã dụng thuốc an toàn ❑Trong ngành dược dùng bột của hạt mã tiền để bào chế thành rượu mã tiền 0,25% alcaloid, cao mã tiền 16% alcaloid toàn phần. ❑ Việc sử dụng thuốc liên quan đến strychnine và brucine cần phải được giám sát chặt Độc tính ❑Tác dụng dược lý ➢Kích thích thần kinh TW. ➢Có tác dụng giảm đau. ➢Strychnine kích thích các nueron đệm của tủy. ➢kích thích não và hành não. ➢Kích thích hô hấp, tuần hoàn và tiêu Độc tính ❑Độc tính ➢Mã tiền có độc tính rất cao, thuốc độc bảng A. ➢LD của strychnine cho người lớn là 0,05g ➢Liều cao gây co giật , liệt hô hấp, co cứng cơ. ➢Nạn nhân tử vong do ngạt Cơ chế gây ngộ độc Strypchnine là chất đối kháng glycine-một chất ức chế dẫn truyền thần kinh quan trọng trong hệ thần kinh động vật có Cơ chế gây ngộ độc tiếp4. Cơ chế gây ngộ độc tiếp  Strychnine liều cao kích thích cả vỏ não và hành não.  Làm tăng biên độ và tần số hô hấp.  Tăng tuần hoàn khi các trung tâm này bị ức chế.  Kích thích mạnh tủy sống gây co giật giống như co giật uốn ván.  Gây co cứng cơ, tăng phản xạ gân xương, tăng trương lực cơ, xoắn vặn, giật các bó Triệu chứng  Sau uống 15-30phút, biểu hiện rất đặc trưng, bệnh nhân rất dễ bị kích thích tiếng động, âm thanh, ánh sáng, .  Ngáp, tăng tiết nước bọt.  Co cứng toàn thân như bị uốn ván  Co cứng cơ miệng gây khó há miệng, khó nói.  Lo lắng và bồn chồn, co thắt bắp thịt gây khó thở.  Bệnh nhân dễ lên cơn co giật khi bị kích thích.  Cái chết có thể xảy ra vì kiệt sức, hoặc liệt hô Giải độc và điều trị  Chưa có thuôc điều trị đặc hiệu.  Để bệnh nhân yên tĩnh trong bóng tối, tránh tiếng động.  Tiêm apomorphin để gây nôn, tiêm truyền huyết thanh mặn ưu trương để loại bỏ strypchnine qua nước tiểu.  Rửa dạ dày bằng dd KMnO4  Kích thích hô hấp bằng cách tiêm tĩnh mạch phenolbarbiturat.  Hô hấp nhân tạo, thở oxy để chống NGHIỆM STRYCHNIN VÀ BRUCIN TRONG CÂY MÃ TIỀN Strychnos nux-vomicaKIỂM NGHIỆM PP HIỂN VI PP HÓA HỌC DƯỢC VI SOI ĐỊNH ĐỊNH LIỆU PHẪU BỘT TÍNH LƯỢNGI. PHƯƠNG PHÁP HIỂN VI 1. ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LIỆU  Hạt hình dẹt, mép hơi dầy hơn, thường hơi méo mó, màu xám nhạt đến vàng nhạt.  Mặt bóng, có một lớp lông tơ mượt từ giữa mọc tỏa ra xung quanh, giữa một mặt có một chỗ lồi nhỏ, từ rốn có một đường hơi lồi chạy đến 1 chỗ nhô lên ở mép ĐẶC ĐIỂM VI PHẪU  Vỏ hạt gồm vài lớp tế bào rất dày, nhìn không rõ tế bào  Ngoài lớp vỏ có 1 lớp lông có gốc phình to ra thành rất dày, ở vách có những kẽ nứt nghiêng  Lông phàn đầu xếp nghiêng tạo thành 1 lớp dầy, gồm nhiều sợi nhỏ xếp sít nhau  Nội nhũ gồm những tế bào nhiều cạnh, có chứa dầu và hạt aleuron 1. Biểu bì 2. Lông che chở 3. Nội nhũ3. ĐẶC ĐIỂM BỘT  Bột màu xám sáng  Quan sát dưới kính hiển vi - Rất nhiều đoạn lông gãy hình đũa, rời từng đoạn hay dính với nhau thành bó - Chân lông hình nậm, rời hoặc dính với nhau - mảnh nội nhũ gồm tế bào bóng, thành dày, một vài tế bào chứa dầu và aleuron - Tế bào cứng của lớp vỏ có thành uốn lượn, có nhiều ống nhỏ. 1. Mảnh lông gãy 2. Mảnh nội nhũ 3. Nội nhũ 4. Chân lông hình nậmII. PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC 1. CHUẨN BỊ MẪU CHIẾT ALCALOID TỪ HẠT MÃ TIỀN  Cân bột mã tiền vào bình nón, thêm dung dịch acid H2SO4 1N  Đun sôi để nguội  Lọc dịch lọc vào bình gạn  Kiềm hóa dịch lọc bằng dung dịch amoniac 6N đến pH = 9 -10  Chiết alcaloid bằng ether hoặc cloroform  Gộp các dịch chiết, loại nước bằng Na2SO4 khan  Chia dịch chiết ra các ống nghiệm nhỏ để tiến hành thí nghiệm2. ĐỊNH TÍNH ALCALOID TRONG HẠT MÃ TIỀN a. Định tính alcaloid bằng thuốc thử chungb. Phản ứng tìm strychnin TN 1 H2SO4 đđ + tt K2Cr2O7 TN 2 Thuốc thử mandelinTN 3. Thử co giật trên ếchc. Phản ứng tìm brucine HNO3 đặcd. Định tính Strychnin và Brucin bằng sắc kí lớp mỏng DM khai triển Toluen- Aceton- Silicagel GF254 Ethanol- Amoniac = 4 5 0,6 0,4 Hiện màu bằng TT Dragendorff → so với chất chuẩnSắc ký lớp mỏng hiệu năng cao ➔ kết hợp định tính và định lượng2. ĐỊNH LƯỢNG a. HPTLC Dựa vào chiều cao, diện tích pic Figure 6 HPTLC chromatogram of Strychnos nux-vomica seed showing strychnine and brucineb. Đo quang  Cân chính xác 0,4 g dược liệu qua rây 355 vào bình nón nùt mài 100 ml. Thêm chính xác 20 ml cloroform và 0,3 ml amoniac đđ. Đậy kín bình và cân. Đun hoàn lưu trên cách thủy trong 3 giờ, hoặc 45 phút trong bể siêu âm 350 W, 35 kHz. Cân bổ sung lượng cloroform hao hụt. Lắc đều, lọc nhanh vào bình nón. Lấy chính xác 10 ml dịch lọc cho vào bình gạn 50 ml. Chiết 4 lần mỗi lần 10 mL dung dịch acid sulfuric 0,5 M. lọc dịch acid qua giấy lọc đã thấm ướt trước bằng dung dịch acid sulfuric 0,5 M vào một bình định mức 50 ml. Rửa giấy lọc bằng một lượng nhỏ dung dịch acid sulfuric 0,5 M, gộp dịch rửa vào bình định mức và thêm cùng dung môi cho tới vạch, lắc kỹ. Hút chính xác 10 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml pha loãng vừa đủ bằng dd acid sulfuric 0,5 M. lắc đều.  Xác định độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 262 nm và 300 nm. Cốc đo dày 1 cm, so với mẫu trắng là dung dịch acid sulfuric 0,5 M.  Hàm lượng strychnin được tính theo công thức 5 0,321a – 0,467b % strychnin = m 1 –X  Trong đó a độ hấp thu ở 262 nm b độ hấp thu ở 300 nm m khối lượng mẫu thử g X độ ẩm của dược liệu gb Định lượng Phương pháp đo quang Figure 4 Superimposed UV spectra of strychnine standard with samples showing γ max at 259 nmb Định lượng Figure 5 Superimposed UV spectra of brucine standard with samples showing γ max 306 nmTùy trường hợp mà có phương pháp kiểm nghiệm thích hợp →Đối tượng tử thi → mẫu phân tích dịch sinh học → PPKN • Hiển vi • Hóa học định tính và định lượng→ đối tượng bệnh nhân ngộ độc → dựa vào triệu chứng lâm sàng → mẫu phân tích • Dịch sinh học • Mẫu thức ăn, chế phẩm bệnh nhân sử dụng → PPKN hiển vi tìm lông mã tiền => cấp cứu→ định tính pp hiển vi → định tính pp hóa học → Định lượng pp hóa học → Định lượng pp hóa họcThank you for watching! LỜI CẢM onv Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, biết ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Việt Hương, là người trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Công nghiệp Dược, các anh chị kỳ thuật viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời gian làm thực nghiệm. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới toàn thể giảng viên, các bộ và các bạn sinh viên Trường ĐH Dược HN lời cảm ơn chân thành vì sự dạy bảo, giúp đỡ, dìu dắt tôi trong 5 năm học tại trường. Cùng nhân dịp này, cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới 2 chính phủ Việt Nam - Campuchia đã tạo điều kiện cho tôi được sang học tại Việt Nam và xin kính chúc tình hữu nghị lâu bền Việt Nam - Campuchia mãi mãi xanh tươi, đời đời bền vững. Cuối cùng, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh chị em, người thân, bạn bè của tôi luôn quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ tôi tận tình. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2011 Sinh viên Sun Than MỤC LỤC Trang Chú giải chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Đặt vấn đề...................................................................................................................1 Chương 1TÓNG QUAN........................................................................................2 1 . 1 . Cây Mã tiền ....................................................................................................... 2 Đặc điểm thực vật...........................................................................................2 Phân bố và sinh thái....................................................................................... 4 1 .2. Bộ phân dùng - Hạt mã tiề n ........................................................................... 5 Thành phần hóa h ọ c...................................................................................... 5 Định lượng Strychnin trong hạt mã tiền.......................................................6 ứng dụng........................................................................................................ 6 Hoạt chất - Strychnin.......................................................................................7 Công thức hóa học và tính chất.................................................................... 7 Định lượng strychnin trong sản phấm.......................................................... 8 Tác dụng dược lý và ứng dụng..................................................................... 8 Các phương pháp chiết xuất alcaloid........................................................... 9 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ử u ..................... Nguyên vật liệu, thiết b ị................................................................................ Nguyên liệu................................................................................................. Hóa chất và dung môi................................................................................. Thiết bị và dụng cụ..................................................................................... Nội dung nghiên cứ u................................................................................... Lựa chọn dung môi chiết............................................................................ Lựa chọn số lần chiết....................................................................................... 12 Lựa chọn thời gian chiết.................................................................................. 12 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 12 Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết.....................................................12 Phương phâp chiết nóng băng dung môi dầu hỏa.................................. 12 2 Phương pháp chiết bằng dung môi cồn 96 ...........................................14 Lựa chọn số lần chiết xuất........................................................................... 15 Lựa chọn thời gian chiết.............................................................................. 15 CHƯƠNG 3 THỤC NGHIỆM, KÊT QUẢ VÀ BÀN LUẬN........................... 16 .Định lượng Strychnin trong dược liệu............................................................ 16 Lựa chọn dung môi chiết................................................................................ 16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi dầu hỏa.........................................16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi cồn 96"'.........................................19 Lựa chọn số lần chiết........................................................................................ 24 Lựa chọn thời gian chiết................................................................................... 26 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................28 Tài liệu tham khảo D A N H M Ụ C C Á C K Ý HI ỆU, C Á C VI Ế T T Ắ T d d ............................................................................................... dung dịch DĐVN.................................................................... Dược điển Việt Nam p p ........................................................................................ phương pháp STT............................................................................................ số thứ tự T B ............................................................................................. trung bình DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng Hàm lượng Strychnin trong dược liệu................................................... 16 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng dầu h ỏ a.................................... 19 Hàm lượng Strychnin trong sản phấm của pp chiết bằng dầu hỏa.... 19 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng ethanol 96" .............................20 Hàm lượng Strychnin trong SP của pp chiết bằng ethanol 96"............20 Khối lượng SP tương úng với dung môi của các pp chiết xuất........... 21 Hiệu suất sản phẩm tương ứng với các pp chiết xuất........................... 21 Hàm lượng Strychnin trong sản phẩm thu được ở các pp chiết xuất.. 22 Bảng Khối lượng Strychnin Sulfat ở 5 lần chiết của mẻ nguyên liệu...........24 Bảng Tỷ lệ Strychnin Sulfat ở mỗi lần chiết so với tổng khối lượng..........25 Khối lượng sản phẩm ở mỗi thời gian................................................ 26 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ ồ THỊ Trang Hình. 1 . 1 . Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot............................................... 2 Hình. Lá cây mã tiề n ............................................................................................3 Hình. Quả mã tiền xanh........................................................................................3 Hlnh. Quả mã tiền chín................................... .....................................................3 Hình. Cơm quả mã tiề n ....................................................................................... 4 Hình. . Hạt quả mã tiền.......................................................................................... 4 Hiệu suất tương ứng với các pp chiết xuất.............................................22 lệ % Strychnin Sulfat của mỗi lần chiết so với tổng khối lượng strychnin Sulfat thu đ ư ợc.................................................................................................... 25 lượng Strychnin sulfat ở mồi thơi gia khác nhau..........................27 Đ Ặ T VẤN ĐÈ Nước Campuchia là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á với điều kiện môi trường tự nhiên thuận lợi tạo nên một thảm thực vật làm thuốc rất đa dạng và phong phú. Người dân đã sử dụng tri thức bản địa đế tự phòng và chữa bênh cho minh và cộng đồng. Cây Sleng Sleng tên gọi theo tiếng campuchia là loại cây thuộc chi Strychnos nux vomica L., thường mọc nhiều ở các vùng rừng núi của Campuchia. Trong Đông y hạt cây này được dùng làm thuốc. Dân Campuchia thưòng dùng hạt mã tiền để chữa bênh như nhức mỏi tay chân, tiêu hóa kém, phong thấp, đau dây thần kinh.... theo phương pháp Y học cổ truyền. Hiện nay ở Việt Nam, vấn đề chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đã được nghiên cứu và sản xuất. Tuy nhiên ở Campuchia cho đến nay qua tìm hiểu chúng tôi thấy vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu về vấn đề này. Với mong muốn có thể sử dụng qui trình chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đem áp dụng vào thực tế sản xuất tại đất nước Campuchia, để góp phần vào việc chữa bệnh cho nhân dân trong cộng đồng các dân tộc Campuchia. Hơn nữa tại Campuchia cây Mã tiền mọc hoang rất nhiều, hạt mã tiền Campuchia cho hàm lượng rất cao, do đó việc khai thác nguồn dược liệu này rất thuận lợi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc từ Camphuchia ” với mục tiêu > Lựa chọn dung môi chiết > Lira • chon • số lần chiết > Lựa chọn thời gian chiết - 2 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Cây Mã Tiền Strychnos nux vomica L. Tên khác Củ chi, Phiên mộc miết, Mác sèn sứ Tày. Co bên kho, Co sét ma Thái, Sleng Cămpuchia. Tên nước ngoài; Nux vomica tree, strychnine tree, poison nut tree, vomiting nut, crow fig Anh. Vomiquier, noix vomique, arbre à noix vomique Pháp. Họ Mã tiền {Loganiaceae. Đặc điểm thực vật của cây Mã tiền [5]. Cây to, thân đứng cao 5 - 12 m. Cành nhẵn, không có móc, đôi khi có gai ở kẽ lá, vỏ màu xám có lỗ bì. Hình. Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot -3 - Lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn, dài 6 - 12cm, rộng 3,5 8 ,5cm, nhẵn và dai, mặt trên màu lục sẫm bóng, gân lá 3, nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài 5 - lOcm. Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùy dài 3 - 5cm có 1-2 đôi lá có lông mịn, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, lá đài 5, hàn liền có lông, cánh hoa 5, hàn liền thành Hình, Lá mã tiền một ống dài 1 - l,2cm, nhị 5, đính ở phía trên ống tràng, bầu hình trứng, nhẵn. Quả hình cầu, đường kính 3 - 6 cm, vỏ cứng nhẵn bóng, khi chín màu vàng cam hay vàng đỏ, chứa cơm quả màu trắng và 1 - 5 hạt hình tròn dẹt như chiếc khuy áo to, đưòng kính 2 - 2,5cm, dày 4 - 5mm, một mặt lồi, một mặt lõm, có lông mượt óng ánh tỏa đều từ giữa ra, màu xám. Mùa hoa quả tháng 2 - 8 . Hình. Quả mã tiền xanh Hình. Quả mã tiền chín - 4 - Hình. Com quả mã tiền Hình. Hạt quả mã tiên Phân bố và sinh thái. Chi strychnos L. có khoảng 150 loài trên thế giới, ở Malaysia, có 25 loài PROSEA, No 121 - Medicinal and Poisonos Plant, 1999, 467, Việt Nam có gần 20 loài, hầu hết là những cây dạng bụi trườn, dây leo gỗ và chỉ có ít loài là cây gỗ, trong đó có cây mã tiền. Cây mã tiền phân bố tập trung ở vùng nhiệt đới Đông - Nam Á và Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Bangladesh, Srilanca, Mianma, Thái Lan, Campuchia, Lào, Bắc Malaysia, Việt Nam. Cây có mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi Campuchia. ở Việt Nam, mã tiền chỉ thấy ở các tỉnh phía nam, nhiều nhất ở Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà R4a - Vũng Tàu, Long an, Tây Ninh, Kiên Giang đảo Phú Quốc, Gia Lai và Đắc Lắc. Sinh thái ; Mã tiền thuộc loại cây nhiệt đới điển hình. Cây thích nghi ở vùng có nhiệt độ trung bình là 24 - 26 °c trở lên. Cây ưa sáng, chịu được khí hậu khô nóng, thưòng mọc ở rừng thưa, rừng nửa rụng lá hoặc rừng kín thường xanh ở đai thấp, dưới 500m. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Cây có khả năng tái sinh cây chồi sau khi bị chặt, ở các vùng đồi ven biển thuộc tỉnh - 5 - Khánh Hòa, Đồng Nai... có đến trên 50% là cây chồi. Cây mọc từ hạt phải sau 7 - 1 0 năm mới có hoa quả [ 4,5 ]. Bộ phân dùng - Hạt mã tiền. Hạt {Semen Strychní, thu hái từ quả chín, đã phơi hoặc sấy khô. Loài Strychnos nux - vomica L hạt hình đĩa dẹt, hơi dày lên ở mép, một số hạt hơi méo mó, cong không đều, đường kính 1,2 - 2,5cm, dày 0,4 - 0,6cm, hơi bóng, màu xám nhạt đến vàng nhạt. Hạt không mùi, vị rất đắng [5]. Thành phần hóa học. Trong hạt mã tiền Strychnos nux vomica L có chứa từ 2 - 5% alcaloid, chủ yếu là strychnin, brucin, ngoài ra có một số các alcaloid khác như a-colubrin, P-colubrin, vomicin..... [ 1, 2 ]. Strychnin Ri = R2 = - H Brucin Ri = R2 = - 0 C H 3 a - colubrin Ri = H , R2 = - 0 CH3 p - colubrin Ri = - 0 CH3 , R2 = H Novaxin R = R2 = - 0 CH3 ; R3 = -H Vomixin R = R2 = - H ; R3 = - OH -6- Định lưọng Strychnin trong hạt mã tiền. Theo DĐVN IV. Cân chính xác khoảng 0,4g dược liệu đã rây qua rây số 355 vào bình nón nút mãi lOOml. Thêm chính xác 20ml chloroform TT, và 0,3ml ammoniac đâm đặc TT. Đậy kín bình và cân. Đun hồi lưu cách thủy trong 3 giờ hoặc 40 phút trong bể siêu âm 350w, 35 kHz. Cân bổ sung lượng chloroform hao hụt. Lắc đều, lọc nhanh vào bình nón. Lấy chính xác 1Oml dịch lọc cho vào bình gạn 50ml . Chiết 4 lần với lOml dd acid sulfuric 0,5M. Lọc dịch acid qua giấy lọc đã thấm ướt bằng dung dịch acid sulfuric 0,5 M vào một bình định mức 50ml. Rửa giấy lọc bằng một lượng đủ dd acid sulfuric 0,5 M, gộp dịch rửa vào bình định mực và them cùng dung môi cho tới vạch, lắc kỹ. Hút chính xác lOml dd này cho vào bình mức 50ml pha loãng vừa đủ bằng dd sulfuric 0,5M TT lắc đều. Xác định độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 262nm và 300nm . Hàm lượng strychnin được tính theo công thức 0/ c . u • _ 50,32k /-0 ,4 6 7 M % Strychnin =-5^^— 7- T-’^ m{\-x a độ hấp thụ ở 262nm, b độ hấp thụ ở 300nm m khối lượng mẫu thử g X độ ẩm của dược liêu g Hàm lượng strychnin C21H22N 7O2 không ít hơn 1,2% tính theo dược liệu khô kiệt. ứng dụng Hạt mã tiền được dùng trong cả y học hiện đại và y học cố truyền . - 7 - Y học cổ truyền sử dụng hạt mã tiền đã qua chế biến để chữa Bệnh tiêu hóa kém, phong thấp, nhức mỏi tay chân, tiêu khí huyết tích tụ trong bụng, đau dây thần kinh, bại liệt, liệt nửa người, chó dại cắn [4, 5]. VD thuốc trị phong thấp Phong Bà Rằng, viên Vimatin trường ĐH Dược Hà Nội. Hoạt chất - Strychnin. Strychnin thường được dùng dưới dạng Strychnin Sulfat. Công thức hóa học và tính chất * Công thức hóa học. .2 * Công thức phân tử C2iH22N 202 4 .5 H2 0 *Tính chất. - Lý tính Tinh thể hình kim, không màu hay bột kết tính trắng, không mùi, vị rất đắng, rất độc. Bị mất nước kết tinh ở 100"c. Độ chảy khi khan khoảng 200“c bị phân thủy. Độ tan Ig tan trong 35ml nước, 7ml nước sôi, 81 ml ethanol, 26ml ethanol ở 60”c , không tan trong ether. Dung dịch 1% có pH= 5,5. - Hóa tính có tính kiềm chung của alcaloid có nitrơ hóa trị 3, có tính kiềm tương tự như NH3, tác dụng với acid tạo muối Alc N + HCL [ Alc = N ]. HCL Muối hydroclorid - 8 - Alcaloid là các base yếu nên chúng dễ dàng bị các base mạnh và trung b ìn h như NaOH, CaOH2, N a2CƠ 3, NaHCƠ3, N H 4 O H đẩy ra k h ỏ i m u ố i của chúng với acid tạo alcaloid base. Tình chất này của alcaloid được ứng dụng để kiềm hóa dược liệu trước khi chiết xuất bằng dung môi hữu cơ không phân cực [ 1, 2 ]. Định lượng strychnin trong sản phấm Theo DĐVN IV. Hòa tan 0,500g chế phẩm trong 25ml acid acetic khan, them Iml alhydric acetic. Định lượng bằng dung dịch acid perclorid 0,1N. Xác định điếm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế hoặc bằng chỉ thị xanh malachite. Iml DD acid perclorid 0,1N tương đương với 76,70mg C2iH22N 202 2H2S0 4 . Tác dụng dưọc lý và ứng dụng. *Tác dụng dược lý [4, 5. Strychnin là chất kích thích tim mạch, hô hấp và chất bổ đắng. Nó kích thích tất cả các phần của hệ thần kinh trung có tác dụng kích thích tương đối mạnh hơn trên tế bào vận động của hệ thần kinh trung ương, đặc biệt trên tủy sống, do tác dụng đối kháng cạnh tranh với chất dẫn truyền ức chế ở những điểm ức chế sau khớp thần kinh. Nó kích thích những khả năng về trí não, làm tăng những cảm nhận về xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác và cơn đau. Strychnin có hiệu lực trong ngộ độc do thuốc mê, thuốc ngủ barbituric, thuốc phiện hoặc cloral. Nó cũng được coi là có ích trong điều trị giảm thị lực do ngộ độc, đặc biệt là ngộ độc nicotin. Strychnin đã được sử dụng rộng rãi như một thuốc làm dễ tiêu thuốc tay. Nó cũng được dùng trong giảm thị lực và làm thuốc kích dục. Strychnin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa vào máu, cả trong huyết tương và hồng - 9 - câu, và nhanh chóng từ máu chuyến vào các mô. Nó bị phá hủy nhanh trong cơ thể, chủ yếu bởi các men và những vi tiểu thể gan, gần 2 0 % lượng alcaloid bài tiết qua nước tiểu. * ứng dụng Strychnin Strychnin thường được dùng dưới dạng Sulfat hoặc nitrat chữa tê liệt dây thần kinh, suy nhược cơ năng, suy nhược, viêm dây thần kinh do nghiên rượu, say rượu cấp, đái dầm, liệt dương. Sử dụng làm thuốc kích thích hành tủy trong các trường hợp giải phẫu não, giải ngộ độc thuốc ngủ Barbituric và làm thuốc bổ đắng kích thích tiêu hóa[4, 5Ị. Các phương pháp chiết xuất alcaloid. * Nguyên tắc chung. Trong nguyên liệu thực vật ngoài alcaloid còn có vô số các chất khác như protein, nhựa, tannin, terpenoid, glycoside, sáp... Chiết xuất các alcaloid là tách chúng ra khỏi dược liệu dưới dạng tính khiết, không lẫn các tạp chất hóa học khác nhau có chứa trong dược liệu. Do các alcaloid có tính chất chung nên chúng có phương pháp chiết chung. Dựa vào tính chất của dung môi chiết có 2 phương pháp sau - Phương pháp chiết alcaloid dưới dạng base bằng dung môi hữu cơ không phân cực - Phương pháp ch iết alcaloid dưới dạng muối bằng dung môi nước, nước acid hoặc cồn ethanol, methanol.... * Phương pháp chiết xuất Strychnin ở Việt Nam. Strychnin đã được chiết xuất công nghiệp từ lâu và phương pháp mà xí nghiệp 2 thực hiện là chiết nóng với dm dầu hỏa, dịch chiết sau đó được khuấy với dd H2SO4 1% và gạn thu lấy lớp nước acid, dm đem thu hồi đe chiết tiếp mẻ sau. Lớp nước acid được kiềm hóa bằng Na2C0 3 bão hòa để tạo tủa alcaloid toàn phần, lọc thu lấy tủa, rồi tiến hành loại brucin bằng cách - 10 - chuyển sang dạng muối nitrat, Strychnin nitrat kết tinh còn brucin nitrat thì ở trong nước cái. Lọc thu lấy tinh thể Strychnin nitrat đem tẩy màu bằng than hoạt, sau đó chuyển sang dạng muối Sulfat [2 ]. - 11 - CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN cứu Nguyên vật liệu, thiết bị Nguyên liệu Hạt Mã tiền Strychnos rĩux vomica L thu hái ở rừng núi gần Thị xã Chum KiRy, tỉnh KamPot, Campuchia vào tháng 03 năm 2011. Hàm lượng strychnin trong hạt mã tiền là 2 ,0 1 %. Hóa chất và dung môi. - Vôi bột pha thành sữa vôi Ethanol 96" - dd Na2CƠ 3 bão hóa ClorofonTi - dd H2SO4 0,5 % , H2SO4 3% Amoniac đậm đặc - dd H N O 3 3 % Acid acetic khan - Than hoạt anhydrid acetic - Dầu hỏa dd acid percloric Trang thiết bị. uv - - Hệ thống thiết bị chiết nóng - Máy quang phổ - Máy xay - Máy siêu âm - Tủ sấy - Máy cất quay BƯCHI - Bơm chân không VIS Rotavapor R-200 Thụy Sỳ Nội dụng nghiên cứu Lựa chọn dung môi chiết Đe lựa chọn dung môi chiết xuất, chúng tôi tiến hành khảo sát 2 phương pháp chiết tương ứng với 2 dung môi khác nhau - pp 1 dung môi là dầu hỏa - pp 2 dung môi là ethanol 96” - 12 - Đánh giá ưu nhược điểm của từng phương pháp trên hiệu quả chiết xuất, chất lượng sản phẩm, khả năng ứng dụng trong thực tế. Từ đó lựa chọn phương pháp ứng với dung môi chiết xuất tổi ưu. Lựa chọn số lần chiết. Chiết Strychnin Sulfat nhiều lần bằng dung môi đã chọn, dựa vào tỷ lệ khối lượng sản phấm thu được ở mỗi lần chiết để lựa chọn số lần chiết thích hợp. Lựa chọn thời gian chiết xuất Chiết Strychnin Sulfat theo các khoảng thời gian khác nhau với dung môi đã chọn, dựa vào khối lượng sản phẩm thu được ở mỗi thời gian chiết để lựa chọn thời gian chiết thích hợp. Phu’ong pháp nghiên cứu Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết Theo nguyên tắc chung, chúng tôi đã thử chiết Strychnin từ hạt mã tiền theo cả 2 phương pháp với 2 loại dung môi khác nhau. - Phương pháp 1. Chiết bằng dung môi phân cực cồn ethanol 96". - Phương pháp 2. Chiết bằng dung môi không phân cực Dầu hỏa. Tiến hành chiết các mẻ dược liệu trong các điều kiện giống hết nhau, chỉ thay đổi dung môi chiết. Dựa vào khối lưọng Strychnin Sulfat thu được để lựa chọn dung môi thích hợp. Phưong pháp chiết nóng bằng dung môi dầu hỏa. Hạt mã tiền sau khi đã kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn về hàm lượng, chúng tôi tiến hành chiết xuất bằng dung môi dầu hỏa theo sơ đồ sau - 13- - 14- Phương pháp chiết xuất bằng dung môi cồn 96". Ngày đăng 27/07/2015, 2129 LỜI CẢM o n v Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, biết ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Việt Hương, là người trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Công nghiệp Dược, các anh chị kỳ thuật viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời gian làm thực nghiệm. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới toàn thể giảng viên, các bộ và các bạn sinh viên Trường ĐH Dược HN lời cảm ơn chân thành vì sự dạy bảo, giúp đỡ, dìu dắt tôi trong 5 năm học tại trường. Cùng nhân dịp này, cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới 2 chính phủ Việt Nam - Campuchia đã tạo điều kiện cho tôi được sang học tại Việt Nam và xin kính chúc tình hữu nghị lâu bền Việt Nam - Campuchia mãi mãi xanh tươi, đời đời bền vững. Cuối cùng, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh chị em, người thân, bạn bè của tôi luôn quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ tôi tận tình. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2011 Sinh viên Sun Than Chú giải chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Đặt vấn đề 1 Chương 1TÓNG QUAN 2 Cây Mã tiền 2 Đặc điểm thực vật 2 Phân bố và sinh thái 4 Bộ phân dùng - Hạt mã tiền 5 Thành phần hóa học 5 Định lượng Strychnin trong hạt mã tiền 6 ứng dụng 6 Hoạt chất - Strychnin 7 Công thức hóa học và tính chất 7 Định lượng strychnin trong sản phấm 8 Tác dụng dược lý và ứng dụng 8 Các phương pháp chiết xuất alcaloid 9 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ử u Nguyên vật liệu, thiết b ị Nguyên liệu Hóa chất và dung môi Thiết bị và dụng cụ Nội dung nghiên cứu Lựa chọn dung môi chiết MỤC LỤC Trang Lựa chọn số lần chiết 12 Lựa chọn thời gian chiết 12 Phương pháp nghiên cứu 12 Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết 12 Phương phâp chiết nóng băng dung môi dầu hỏa 12 2 Phương pháp chiết bằng dung môi cồn 96 14 Lựa chọn số lần chiết xuất 15 Lựa chọn thời gian chiết 15 CHƯƠNG 3 THỤC NGHIỆM, KÊT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 16 .Định lượng Strychnin trong dược liệu 16 Lựa chọn dung môi chiết 16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi dầu hỏa 16 Phương pháp chiết nóng bằng dung môi cồn 96"' 19 Lựa chọn số lần chiết 24 Lựa chọn thời gian chiết 26 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 28 Tài liệu tham khảo dd dung dịch DĐVN Dược điển Việt Nam pp phương pháp STT số thứ tự TB trung bình DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC VIẾT TẮT Bảng Hàm lượng Strychnin trong dược liệu 16 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng dầu hỏa 19 Hàm lượng Strychnin trong sản phấm của pp chiết bằng dầu hỏa 19 Bảng Khối lượng sản phẩm ở pp chiết bằng ethanol 96" 20 Hàm lượng Strychnin trong SP của pp chiết bằng ethanol 96" 20 Khối lượng SP tương úng với dung môi của các pp chiết xuất 21 Hiệu suất sản phẩm tương ứng với các pp chiết xuất 21 Hàm lượng Strychnin trong sản phẩm thu được ở các pp chiết xuất 22 Bảng Khối lượng Strychnin Sulfat ở 5 lần chiết của mẻ nguyên liệu 24 Bảng Tỷ lệ Strychnin Sulfat ở mỗi lần chiết so với tổng khối lượng 25 Khối lượng sản phẩm ở mỗi thời gian 26 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ ồ THỊ Hình. Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot 2 Hình. Lá cây mã tiền 3 Hình. Quả mã tiền xanh 3 Hlnh. Quả mã tiền chín 3 Hình. Cơm quả mã tiền 4 Hình. . Hạt quả mã tiền 4 Hiệu suất tương ứng với các pp chiết xuất 22 lệ % Strychnin Sulfat của mỗi lần chiết so với tổng khối lượng strychnin Sulfat thu được 25 lượng Strychnin sulfat ở mồi thơi gia khác nhau 27 Trang ĐẶT VẤN ĐÈ Nước Campuchia là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á với điều kiện môi trường tự nhiên thuận lợi tạo nên một thảm thực vật làm thuốc rất đa dạng và phong phú. Người dân đã sử dụng tri thức bản địa đế tự phòng và chữa bênh cho minh và cộng đồng. Cây Sleng Sleng tên gọi theo tiếng campuchia là loại cây thuộc chi Strychnos nux vomica L., thường mọc nhiều ở các vùng rừng núi của Campuchia. Trong Đông y hạt cây này được dùng làm thuốc. Dân Campuchia thưòng dùng hạt mã tiền để chữa bênh như nhức mỏi tay chân, tiêu hóa kém, phong thấp, đau dây thần kinh theo phương pháp Y học cổ truyền. Hiện nay ở Việt Nam, vấn đề chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đã được nghiên cứu và sản xuất. Tuy nhiên ở Campuchia cho đến nay qua tìm hiểu chúng tôi thấy vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu về vấn đề này. Với mong muốn có thể sử dụng qui trình chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đem áp dụng vào thực tế sản xuất tại đất nước Campuchia, để góp phần vào việc chữa bệnh cho nhân dân trong cộng đồng các dân tộc Campuchia. Hơn nữa tại Campuchia cây Mã tiền mọc hoang rất nhiều, hạt mã tiền Campuchia cho hàm lượng rất cao, do đó việc khai thác nguồn dược liệu này rất thuận lợi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc từ Camphuchia ” với mục tiêu > Lựa chọn dung môi chiết > Lira chon số lần chiết • • > Lựa chọn thời gian chiết - 2 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Cây Mã Tiền Strychnos nux vomica L. Tên khác Củ chi, Phiên mộc miết, Mác sèn sứ Tày. Co bên kho, Co sét ma Thái, Sleng Cămpuchia. Tên nước ngoài; Nux vomica tree, strychnine tree, poison nut tree, vomiting nut, crow fig Anh. Vomiquier, noix vomique, arbre à noix vomique Pháp. Họ Mã tiền {Loganiaceae. Đặc điểm thực vật của cây Mã tiền [5]. Cây to, thân đứng cao 5 - 12 m. Cành nhẵn, không có móc, đôi khi có gai ở kẽ lá, vỏ màu xám có lỗ bì. Hình. Cây mã tiền ở Campuchia tại tỉnh kompot -3 - Lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn, dài 6 - 12cm, rộng 3,5 - 8,5cm, nhẵn và dai, mặt trên màu lục sẫm bóng, gân lá 3, nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài 5 - lOcm. Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùy dài 3 - 5cm có 1-2 đôi lá có lông mịn, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, lá đài 5, hàn liền có lông, cánh hoa 5, hàn liền thành một ống dài 1 - l,2cm, nhị 5, đính ở phía trên ống tràng, bầu hình trứng, nhẵn. Quả hình cầu, đường kính 3 - 6 cm, vỏ cứng nhẵn bóng, khi chín màu vàng cam hay vàng đỏ, chứa cơm quả màu trắng và 1 - 5 hạt hình tròn dẹt như chiếc khuy áo to, đưòng kính 2 - 2,5cm, dày 4 - 5mm, một mặt lồi, một mặt lõm, có lông mượt óng ánh tỏa đều từ giữa ra, màu xám. Mùa hoa quả tháng 2 -8 . Hình, Lá mã tiền Hình. Quả mã tiền xanh Hình. Quả mã tiền chín - 4 - Hình. Com quả mã tiền Hình. Hạt quả mã tiên Phân bố và sinh thái. Chi strychnos L. có khoảng 150 loài trên thế giới, ở Malaysia, có 25 loài PROSEA, No 121 - Medicinal and Poisonos Plant, 1999, 467, Việt Nam có gần 20 loài, hầu hết là những cây dạng bụi trườn, dây leo gỗ và chỉ có ít loài là cây gỗ, trong đó có cây mã tiền. Cây mã tiền phân bố tập trung ở vùng nhiệt đới Đông - Nam Á và Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Bangladesh, Srilanca, Mianma, Thái Lan, Campuchia, Lào, Bắc Malaysia, Việt Nam. Cây có mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi Campuchia. ở Việt Nam, mã tiền chỉ thấy ở các tỉnh phía nam, nhiều nhất ở Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà R4a - Vũng Tàu, Long an, Tây Ninh, Kiên Giang đảo Phú Quốc, Gia Lai và Đắc Lắc. Sinh thái ; Mã tiền thuộc loại cây nhiệt đới điển hình. Cây thích nghi ở vùng có nhiệt độ trung bình là 24 - 26 °c trở lên. Cây ưa sáng, chịu được khí hậu khô nóng, thưòng mọc ở rừng thưa, rừng nửa rụng lá hoặc rừng kín thường xanh ở đai thấp, dưới 500m. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Cây có khả năng tái sinh cây chồi sau khi bị chặt, ở các vùng đồi ven biển thuộc tỉnh [...]... lượng Strychnin sulfat ở lần chiết thứ i, tính theo gam i là thứ tự lần chiết i = 1^ 5 ^ A/ là tổng khối lượng Strychnin sulfat ở 5 lần chiết Tỷ lệ % Strychnin sulfat ở mỗi lần chiết so với tổng khối lượng được tính theo công thức sau Xí = ^ 1 0 0 -25 - Với Xi là tỷ lệ Strychnin sulfat ở lần chiết thứ i Ket quả được thể hiện ở bảng sau Bảng Tỷ lệ Strychnin sulfat ở mỗi lần chiết so với tống... Như vậy, dung môi dầu hỏa có nhiều ưu điểm hơn so với dung môi ethanol 96'^ dịch chiết sạch, dễ tinh chế, hiệu suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, qui trình sản xuất dễ thực hiện, có thể áp dụng trong thực tếsản xuất Do đó, chúng tôi lựa chọn dung môi dầu hỏa để chiết xuấtstrychnin từ hạt mã tiền - 24 - Lựa chọn số lần chiết xuất Trong quá trình chiết xuất ,nếu số lần chiết ít sễ không rút hết... phương pháp trên hiệu quả chiết xuất, chất lượng sản phẩm, khả năng ứng dụng trong thực tế Từ đó lựa chọn phương pháp ứng với dung môi chiết xuất tổi ưu Lựa chọn số lần chiết Chiết Strychnin Sulfat nhiều lần bằng dung môi đã chọn, dựa vào tỷ lệ khối lượng sản phấm thu được ở mỗi lần chiết để lựa chọn số lần chiết thích hợp Lựa chọn thời gian chiết xuất Chiết Strychnin Sulfat theo các khoảng... phẩm thu ở lần chiết thứ 5 quá ít nên không thu đươc Lượng sản phẩm ở lần chiết thứ 4 là không đáng kể, nên bỏ quả Vì vậy, chúng tôi lựa chọn số lần chiết là 3 lần, trong đó dịch chiết 2 lần đầu đem xử lý thu sản phẩm và dịch chiết của lần thứ 3 làm dung môi chiết mẻ sau Lựa chọn thòi gian chiết xuất Trong quá trình chiết xuất, thời gian chiết có ảnh hưởng đến hiệu suất chiết, nếu thời gian chiết. .. nghiệm để nguyên cứu hơn nữa Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã sơ bộ lựa chọn được một số thống số kỹ thuật cho quá trình chiết xuất Strychnin sulfat từ hạt mã tiền của Campuchia, có thể áp được dụng trong quy mô sản xuất công nghiệp như sau 1 Lựa chọn dung môi chiết dầu hỏa 2 Lựa chọn số lần chiết 3 lần; trong đó 2 dịch chiết đầu được gộp lại rồi đem tinh chế lấy sản phẩm, còn dịch chiết lần 3 được... được ở mỗi thời gian chiết để lựa chọn thời gian chiết thích hợp Phu’ong pháp nghiên cứu Phương pháp để lựa chọn dung môi chiết Theo nguyên tắc chung, chúng tôi đã thử chiết Strychnin từ hạt mã tiền theo cả 2 phương pháp với 2 loại dung môi khác nhau - Phương pháp 1 Chiết bằng dung môi phân cực cồn ethanol 96" - Phương pháp 2 Chiết bằng dung môi không phân cực Dầu hỏa Tiến hành chiết. .. Kết quả ở bảng trên được thể hiện bằng đồ thị 60 ị 50 40 2 . ở Việt Nam, vấn đề chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt Mã tiền đã được nghiên cứu và sản xuất. Tuy nhiên ở Campuchia cho đến nay qua tìm hiểu chúng tôi thấy vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu. thuật chiết xuất Strychnin Sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc từ Camphuchia ” với mục tiêu > Lựa chọn dung môi chiết > Lira chon số lần chiết • • > Lựa chọn thời gian chiết - 2 - CHƯƠNG. Lá cây mã tiền 3 Hình. Quả mã tiền xanh 3 Hlnh. Quả mã tiền chín 3 Hình. Cơm quả mã tiền 4 Hình. . Hạt quả mã tiền 4 Hiệu suất tương ứng với các pp chiết xuất 22 - Xem thêm -Xem thêm Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất strychnin sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc ở camphuchia, Nghiên cứu kỹ thuật chiết xuất strychnin sulfat từ hạt mã tiền có nguồn gốc ở camphuchia, BÀI 2 CHIẾT XUẤT STRYCHNIN TỪ HẠT MÃ TIỀNMục tiêu- Trình bày được đặc điểm của nguyên liệu và sản Thực hiện được các kỹ thuật chuẩn bị nguyên liệu, chiết suất, tinh chế, thu đượcsản phẩm cuối cùng là Strychnin Trình bày và giải thích được quy trình sản Viết được báo cáo thực Đặc điểm sản phẩm, một số chất trung Strychnin- Công thức cấu tạo strychnin Cơng thức phân tử C21H22N2O2Tính chất kết tinh thành tinh thể hình lăng trụ trong ethanol, vị rất đắng, độ chảymp=268-2900C, dung dịch bão hịa có pH=9, Độ tan 1 gam tan trong 6400 ml nước, 3100 ml nước sôi, 150 ml ethanol, 35 mlethanol sôi...- Độc tính Mã tiền và Strychnin rất độc. Với liều 60-90 mg strychnin có thể gâychết người do liệt hơ StrychninsulftatCơng thức C21H22N2O22 chất là tinh thể hình kim khơng màu hay bột kết tinh trắng, khơng mùi, vịđắng, rất độc. Dễ tan trong nước sôi, tan được trong nước lạnh 1/35 Strychnin nitrat1 -Cơng thức C21H22N2O2. chất là tinh thể hình kim không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vịđắng, rất tan 1 gam tan trong 42 ml nước, 10 ml nước sôi, 150 ml ethanol, 80 mlethanol ở nhiệt độ 600C, không tan trong ether....pH của dung dịch chế phẩmkhoảng 5, Brucin-Cơng thức C23H26N2O4-Tính chất kết tinh thành tinh thể hình kim trong aceton và nước. Độ chảy rất đắng. Rất độc. Trở nên khan ở tan 1 gam tan trong 1320ml nước, 750 ml nước sôi; 1,3ml ethanol; 0,8 mlmethanol..., pH dung dịch nước bão hịa là 9, Brucin nitrat dihydrat-Cơng thức chất Thường kết tinh thành tinh thể hình lăng trụ, phân hủy ở 2300C. Dễ tantrong nước hoặc Brucin sulfat heptahydrat-Cơng thức C23H26N2O42. H2SO4. chất thường kết tinh nhỏ, vị tan 1 gam tan trong 75 ml nước lạnh, khoảng 10 ml nước sôi, 105 mlethanol...2. Đặc điểm nguyên phụ Nguyên liệuHạt mã tiền đã chọn lọc, loại bỏ các hạt bị hỏng, tỷ lệ strychnin trong hạt thườngchiếm khoảng 1%, tùy theo nguồn gốc nguyên liệu. Hoạt chất trong hạt mã tiền Strychnosnux vomica. L. là alcaloid khoảng 2-5% trong đó gần 50% là strychnin, phần còn lại làbrucin, còn khoảng 2-3 % là các alcaloid phụ khác như ỏ-colubrin, β-colubrin, vomicin,novacin, pseudostrychnin...Strychnin là alcaloid chính có trong hạt của Cây mã tiền hoặccủa các lồi khác thuộc họ Mã tiền Loganiaceae , là cây gỗ thân đứng hoặc leo, mọchoang nhiều ở Việt Mã tiền thường mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi miền nam Việt NamQuảng Nam, Đà Nẵng... Các loài Mã tiền khác đợc phân bố ở hầu khắp các tỉnh vùng núi2 nước ta, ở cả miền Bắc, miền Trung và miền Nam Cao Bằng, Lạng Sơn, Tun Quang,Hịa Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị , Tây Nguyên, Tây Ninh, Kiên Giang... Dung mơi Dầu Hóa chất- Vơi bột pha thành sữa Cloroform- Dung dịch NaCO3 bão Amoniac đậm đặc- Dung dịch Acid acetic Dung dịch Anhydrid acetic- Than hoạt, giấy đo pH, giấy Dung dịch acid percloric 0,1 N- Chỉ thị xanh Dụng cụ, thiết bị- Hệ thống chiết nóng- Máy Tủ Bơm chân khơng, phễu lọc Bình Khay men, cốc đun các loại 400, 250, 100 ml…4. Quy trình sản Sơ đồ quy trình3 Hạt mã tiềnSấy, xay, cânBột hạt mã tiềnKiềm hóa 24hSữa vơiLàm tơi, hong khơBột hạt mã tiền đãkiềm hóaDung mơiLọcBã dược liệuDịch chiếtThu hồiChiết nóngDung mơiTạo muối SO4, lắc kỹ 10'Để phân lớp, kiềm hóa pH = 11Dịch ganNước cáiBã than hoạtDung mơiDd HNO3 3%Tinh thể StrychininNO3Hịa tan, cách thủyNước cấyDd strchinin NO3Tẩy màu khuấy 10'Than hoạtLọc nóngKiềm hóa, pH 11Dd Na2CO3 bhĐể kết tinh, lọcTủa strychninThu hồiTạo muối NO3, pH = 45Để kết tinh lọcDịch lọcNước cáiDd Na2CO3Để kết tủaTủa alkloidNước cái BrucinDd H2SO4Tạo muối SO4, pH = kết tinh, lọc, hút kiệt,sấy, cân, kn, dgTinh thể StrychninSO44Dd H2SO4 3%Sản phẩmstrychnin sulfat Mơ tả quy trình Chuẩn bị ngun liệuHạt mã tiền sau khi chọn được loại tốt hàm lượng khoảng trên 1% đem ngâmcho mềm, thái mỏng khoảng 1 mm, sấy khô ở 60-800C, đem xay thành bột thô. Cân bộthạt mã tiền 300 gam/nhóm. Kiềm hóa dược liệuBột hạt mã tiền được cho vào khay men, trộn đều với nước sữa vôi, trộn kỹ chođến khi thành dạng bột hơi nhão, vun thành đống, ủ khoảng 24 giờ. Sau đó làm tơi và làmkhơ trong khay Chiết xuất-Ngun tắc chiếtChiết bằng phương pháp ngâm nóng. Số lần chiết 3 lần. Thời gian chiết 1,5 - 2 giờ/ lầntùy theo điều kiện thực tế. Lượng dung môi 1200ml/ hànhLắp lưới và lót bơng vào bình chiết, cho bột dược liệu đã kiềm hóa vào, đổ dung mơi,khuấy trộn để dung môi tiếp xúc tốt với dược liệu. Sau mỗi mẻ chiết, mở van cho dịchchiết chảy vào 2 bình thủy tinh nút mài 1lít. Sau đó lại đổ dung mơi mới vào bình chiết đểchiết mẻ Tinh chế-Tạo muối sulfat tan trong nước của alkaloidCho khoảng 300 ml dung dịch vào bình chứa dịch chiết của mẻ đầu,lắc thật kỹ trong 7 phút. Để yên cho phân lớp cho tới khi 2 lớp trong lại và giữa 2 lớp cóbề mặt phân chia pha là được. Sau đó gạn dung mơi vào xơ nhựa đem thu hồi để chiếtcho mẻ sau. Trong bình thủy tinh sẽ cịn lại lớp nước acid của mẻ đầu, dịch chiết của mẻsau lại được cho vào lắc với lớp nước acid của mẻ trước, sau đó lại để phân lớp và gạnriêng dung môi., ... Cứ làm như thế cho tới mẻ cuối cùng chú ý chỉ đổ 1 lần acid vàodịch chiết của mẻ đầu, những mẻ sau phải thử pH của lớp nước acid, pH = 1-2, nếu chưađủ độ acid thì phải bổ sung thêm . Cuối cùng đổ lớp nước acid vào cốc đun 400 ml. Nếucó tủa khơng tan thì đem đun trong nồi cách thủy, khuấy, lọc nóng khơng cần rửa lấydịch lọc. Sau đó gạn trong bình gạn, loại bỏ hết dung mơi. Hứng lấy lớp nước acid vàocốc đun250 ml là dung dịch muối sulfat của các alkaloid.5 -Tạo tủa alkaloid tồn phầnDùng dung dịch Na2CO3 bão hịa cho tác dụng với lớp nước acid trên, vừa nhỏ vừakhuấy cho đến khi dung dịch hết sủi bọt, chỉnh pH= 10 -11, để nguội cho kết tủa hếtkhoảng 20 phút sẽ có tủa alkaloid tồn phần dạng bazơ. Lọc hút chân không qua phễubuchner. Sau khi hút hết nước cái rồi tiến hành rửa ngay trên phễu. Nước rửa là nước tủa 3 lần, mỗi lần lượng nước rửa bằng khoảng thể tích của tủa. Loại bỏ nước cái vànước rửa. Chuyển tủa sang cốc đun bé loại muối nitrat của các alcaloid loại brucinNguyên tắc loại Brucin dựa vào độ tan khác nhau của các muối. Tạo muốinitratcủa các alcaloid ở pH= 4 - 4,5; tạo dung dịch quá bão hòa sao cho strychnin nitratkết tinh được, còn brucin nitrat tan được trong nước brucin nhỏ 1 giọt dung dịch HNO3. đặc vào 1 vài hạt tinh thể, nếu có brucin sẽ thấyxuất hiện màu đỏ hoặc hành cho 1 lượng nước sao cho vừa đủ ngập tủa alcaloid toàn phần, đun trong nồicách thủy, vừa khuấy vừa nhỏ dần dung dịch HNO3. 3% cho đến khi tủa tan hết và pH= 4- 4,5 chú ý nếu đủ pH mà tủa vẫn chưa tan hết thì phải bổ sung thêm nước cho đến khitan hết, nếu dung dịch bị lỗng thì phải cơ bớt để tạo dung dịch bão hòa. Để kết tinh quađêm sẽ tạo được tinh thể hình kim, thường kết thành chùm. Lọc qua phễu buchner tinh thể 3 lần. Loại bỏ nước cái. Chuyển tinh thể sang cốc đun 100-Tẩy màu bằng than hoạtTrước tiên phải hịa tan nóng tinh thể vào một lượng nước vừa đủ, đun trong nồicách thủy, khuấy cho tan hết. Thêm khoảng 0,5 gam than hoạt, khuấy 10 phút. Các dụngcụ phải tráng hoặc nhúng nước nóng để tiến hành lọc nóng, rửa bã bằngnước cất sôi nước rửa đồng thời là nước tráng cốc. Loại bã than hoạt. Chuyển dịch lọcvào cốc 100 ml đã rửa sản phẩm là strychnin sulfat+ Chuyển từ dạng muối sang dạng bazơ muốn chuyển từ strychnin từ dạng muối nitratsang dạng muối sulfat, trước tiên phải chuyển sang dạng bazơ. Dùng dung dịch Na2CO3bão hòa cho tác dụng với dịch lọc trên, vừa nhỏ vừa khuấy cho đến khi hết sủi bọt, chỉnhpH = 10 -11. Để nguội cho tủa hết khoảng 20 phút . Lọc lấy tủa bazơ, rửa tủa bằng nước cất. Loại bỏ nước cái và nước + Chuyển strychnin sang dạng muối sulfat Cho một lượng nước vào tủa trên sao cho vừađủ ngập tủa, đun trong nồi cách thủy, vừa khuấy vừa nhỏ dung dịch H2SO43% cho đếnkhi tủa tan hết, chỉnh pH = 4 - 4,5. Để kết tinh qua đêm. Lọc lấy tinh thể. Hút hết nướccái rồi mới rửa bằng nước cất. Rửa tủa 2 lần, mỗi lần lượng nước rửa bằng khoảng lượngtủa. Hút kiệt nước. Rải đều tinh thể trên đĩa thủy tinh. Sấy ở 60 - 700C đến khô khoảng60-90 phút. Kiểm nghiệm Strychnin Định tínhA. Hịa tan 0,02g chế phẩm với 1ml acid sulfuric đậm đặc TT trong một chénsứ, thêm 1 hạt kali dicromat TT rồi lắc cẩn thận sẽ xuất hiện những vệt tímvà xanh biến mất Hòa tan 0,02g chế phẩm vào 5ml nước, thêm 1ml dung dịch bari clorid TTsẽ xuất hiện tủa trắng khơng tan trong acid Định lượngCân chính xác khoảng 0,3g chế phẩm, hòa tan bằng cách đun nóng nhẹ, trong một hỗnhợp trung tính với phenolphtalein gồm 10ml cồn và 5ml cloroform TT. Định lượng bằngdung dịch Natri hydroxyd 0,1N cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt chỉ thịphenolphtalein.1ml dung dịch natri hydroxyd tương ứng với 0,03834g C21H22O2N2 sunfat phải chứa ít nhất 88,8% C21H22O2N2 8

định lượng strychnin trong hạt mã tiền